Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Thông tư 53/2019/TT-BGTVT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2019/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:

a) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

c) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay;

đ) Dịch vụ phục vụ hành khách.

a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

g) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay:

3. Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá

b) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa;

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Điểm cất hoặc hạ cánh là cảng hàng không, sân bay hoặc sân bay chuyên dùng nơi tàu bay thực hiện hoạt động cất hoặc hạ cánh;

3. Chuyến bay quốc tế là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh ngoài lãnh thổ nước Việt Nam;

5. Nhà vận chuyển là tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác đó thực hiện vận chuyển hành khách, hàng hóa và hoạt động hàng không chung;

7. Chuyến bay công vụ là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước;

9. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý là cự ly điều hành bay tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không do Việt Nam quản lý;

11. Chuyến bay thường lệ là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển;

13. Chuyến bay chuyển cảng hàng không là chuyến bay không vận chuyển thương mại (không phát sinh doanh thu):

15. Hàng hóa theo vận đơn là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam;

17. Cảng hàng không, sân bay căn cứ là cảng hàng không, sân bay có tàu bay đậu lại qua đêm do Cục Hàng không Việt Nam công bố cho các nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam.

1. Mức giá, khung giá quy định tại Thông tư này (trừ khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

a) Dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế; đồng tiền thu sử dụng dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

3. Đối với dịch vụ phi hàng không

b) Tại nhà ga nội địa và khu vực ngoài cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ).

5. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì)

b) Đối với vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.

1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 03 nhóm như sau:

b) Nhóm B là nhóm các cảng hàng không, không thuộc nhóm A và nhóm C quy định tại điểm a và điểm c của khoản này:

2. Khung giờ khai thác tại các cảng hàng không được xác định như sau:

b) Khung giờ thấp điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 0-30% so với giới hạn khai thác của cảng hàng không;

Điều 6. Các trường hợp không thu tiền sử dụng dịch vụ hàng không

a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại).

c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.

2. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không

b) Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).

d) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.

e) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

a) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều này.

c) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp bay chuyển cảng hàng không).

Điều 7. Các trường hợp điều chỉnh giá

a) Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)

Mức điều chỉnh giảm
(%)

1,5%

2,5%

3,5%

5%

Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VNĐ)

Mức điều chỉnh giảm
(%)

1,5%

2,5%

3,5%

5%

2. Mức điều chỉnh giá đối với hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công tại Việt Nam như sau:

b) Quá thời gian quy định tại điểm a khoản này, mức giá điều hành bay đi, đến áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 9 Thông tư này và mức giá cất cánh, hạ cánh tàu bay theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 11 Thông tư này.

4. Mức điều chỉnh giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng:

b) Tại các cảng hàng không khác: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá quy định: thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.

Điều 8. Quy định về phương thức thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không

2. Các nhà vận chuyển thanh toán tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách cho đơn vị cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên thanh toán tiền sử dụng dịch vụ chịu).

Số tiền phải thanh toán theo “Thông báo thu”

=

Số tiền thu được từ khách người lớn

+

Số tiền thu được từ khách trẻ em

+

Tiền phạt chậm thanh toán của tháng trước (nếu có)

+

Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh

-

Chi phí hoa hồng thu hộ

a) Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:

Số tiền thu được từ khách người lớn

=

Mức giá dịch vụ quy định

x

Số khách trong danh sách hành khách

-

Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá

Số tiền thu được từ khách trẻ em

=

Mức giá dịch vụ quy định

x

Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá

-

Số khách thuộc diện miễn thu

Công thức:

Chi phí hoa hồng thu hộ

=

1,5%

x

Số tiền thu được từ khách người lớn

+

Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em

6. Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: danh sách hành khách (passenger manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form).

8. Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa nối chuyến quốc tế

b) Chặng quốc tế: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc tế quy định tại cảng hàng không trung chuyển.

Chương II

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ CỤ THỂ

Điều 9. Mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi, đến tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

a) Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá

(USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh)

Cự ly điều hành dưới 250 km

Cự ly điều hành từ 250 km trở lên

80

100

125

150

210

255

260

320

310

390

345

425

380

460

425

520

a) Mức giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành cất cánh và lượt điều hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá (VNĐ/chuyến bay)

Cự ly điều hành dưới 500 km

Cự ly điều hành từ 500 km trở lên

586.500

851.000

920.000

1.265.000

1.552.500

3.473.000

2.587.500

4.945.000

3.519.000

6.463.000

3.806.500

7.820.000

4.197.500

8.464.000

5.784.500

9.568.000

a) Thu bằng 50% mức giá quy định lại khoản 3, khoản 4 của Điều này (tính theo đường bay từ điểm cất cánh đến điểm hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với: tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là tàu bay, tàu bay tự bay bằng mắt trong quá trình bay; tàu bay phải hạ cánh tại các điểm hạ cánh khác (không phải điểm dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...); tàu bay thực hiện các chuyến bay hiệu chuẩn thiết bị dẫn đường, hạ cánh vì lý do kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không đến các điểm cất hoặc hạ cánh tại Việt Nam.

c) Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một điểm thì mức giá tính theo ki-lô-mét (km) điều hành thực tế. Việc xác định cự ly điều hành bay thực tế (S) được tính theo công thức: S= Vht x T x 70%. Trong đó:

T là thời gian bay thực tế của máy bay;

Điều 10. Mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

a) Đối với chuyến bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá (USD/chuyến)

Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km

Cự ly bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

115

129

176

197

255

286

330

370

384

431

420

460

450

490

480

520

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá (USD/chuyến)

Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km

Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên

54

61

83

93

121

136

156

175

182

204

199

218

213

232

227

246

Điều 11. Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay cất cánh, hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (USD/lần)

84

 

84

3,7

195

5,3

725

5,7

1.295

6,3

a) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ bình thường

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VNĐ/lần)

Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VNĐ/lần)

765.000

 

765.000

32.000

1.725.000

47.000

6.425.000

52.000

11.625.000

59.000

c) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ thấp điểm: thu bằng 85% mức giá quy định tại điểm a khoản này.

6. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt

b) Thu bằng 30% mức giá quy định lại khoản 3, khoản 4. khoản 5 Điều này đối với: tàu bay thực hiện chuyến bay đào tạo huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại); tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại điểm xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.

Điều 12. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không.

a) Mức giá dịch vụ

Đối tượng áp dụng

Đơn vị tính

Mức giá

2

18.181

c) Nội dung dịch vụ bao gồm: soi chiếu an ninh hành khách, hành lý; an ninh bảo vệ tàu bay; an ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến; quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h; nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay; canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.

a) Mức giá dịch vụ

Danh mục

Đơn vị tính

Mức giá

9

90

Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ. Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao. Thời gian tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 01 giờ, dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tính giá theo ngày.

5. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi

Cảng hàng không

Mức giá

Quốc tế (USD/tấn)

Quốc nội (VNĐ/tấn)

17,0

140.000

10,2

84.000

c) Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.

a) Mức giá dịch vụ: 120.000 VNĐ/tấn.

7. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay

b) Nội dung dịch vụ: kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.

Điều 13. Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

a) Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế

Cảng hàng không

Mức giá (USD/hành khách)

25

20

20

18

16

14

20

8

Cảng hàng không

Mức giá (VNĐ/hành khách)

90.909

72.727

54.545

Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác khu bay) cung cấp dịch vụ sân đỗ tàu bay.

3. Khung giá dịch vụ

Thời gian đậu lại

Khung giá (USD/tấn MTOW)

Tối thiểu

Tối đa

1,96

2,8

2,45

3,5

2,66

3,8

2,80

4,0

2,94

4,2

2,94

4,2

Thời gian đậu lại

Khung giá (VND/tấn MTOW)

Tối thiểu

Tối đa

14.000

20.000

19.000

27.000

20.000

29.000

21.000

30.000

22.000

31.000

23.000

32.000

d) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

5. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày; đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (cung cấp dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách).

3. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế

Thời gian sử dụng

Khung giá (USD/lần chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

 

 

85

120

28

40

 

125

200

35

50

Thời gian sử dụng

Khung giá (VNĐ/lần chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

 

 

735.000

1.050.000

280.000

400.000

 

 

1.120.000

1.600.000

420.000

600.000

Điều 16. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

Thuê quầy làm thủ tục hành khách

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

2.240

3.200

20

29

Thuê quầy làm thủ tục hành khách

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

27.000.000

38.000.000

170.000

240.000

4. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác gồm: quầy tại cửa ra máy bay (boarding counter): quầy đầu đào (service desk); quầy chuyển tiếp (transit counter): thu bằng 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay lại cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.

a) Mặt bằng bố trí quầy bục.

c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng).

đ) Băng chuyền gắn với quầy.

g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

7. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

3. Khung giá dịch vụ

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (USD/lần)

Tối thiểu

Tối đa

0

8

0

15

0

25

0

42

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (VNĐ/lần)

Tối thiểu

Tối đa

0

84.000

0

154.000

0

252.000

0

420.000

Điều 18. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (USD/chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

0

15

0

25

0

30

0

40

0

45

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (VNĐ/chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

0

150.000

0

250.000

0

320.000

0

400.000

0

490.000

Điều 19. Khung giá dịch vụ phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay nhóm C.

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Khung giá (VNĐ/chuyến bay)

Tối thiểu

Tối đa

1.400.000

2.400.000

2.100.000

3.600.000

2.800.000

4.800.000

3.500.000

6.000.000

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay (chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);

c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện hàng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);

Điều 20. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Sản lượng tra nạp tại cảng hàng không, sân bay

Khung giá (VNĐ/tấn)

Tối thiểu

Tối đa

275.000

550.000

415.000

830.000

785.000

1.570.000

Điều 21. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

Danh mục áp dụng

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

USD/tấn

25

45

VNĐ/tấn

562.500

1.012.500

Mục 3. KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM

Các phân loại mặt bằng tại các cảng hàng không, sân bay quy định tại Thông tư này thực hiện theo tài liệu khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hành khách).

3. Khung giá cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không tại nhà ga hành khách

Vị trí

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

32

45

450.000

650.000

c) Nội dung dịch vụ: cho thuê mặt bằng, phòng làm việc và (01) chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho văn phòng.

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

70

105

USD/m2/tháng

60

90

USD/m2/tháng

40

60

USD/m2/tháng

20

30

1,2

0,6

USD/m2/tháng

75

113

USD/máy/tháng

200

300

USD/máy/tháng

70

105

USD/m2/tháng

32

48

USD/m2/tháng

18

27

USD/quầy/tháng

560

840

USD/m2/tháng

14

21

VNĐ/m2/tháng

1.575.000

2.362.500

VNĐ/m2/tháng

1.350.000

2.025.000

VNĐ/m2/tháng

900.000

1.350.000

VNĐ/m2/tháng

450.000

675.000

1,2

0,6

VNĐ/máy/tháng

4.500.000

6.750.000

VNĐ/máy/tháng

2.200.000

3.300.000

VNĐ/máy/tháng

10.000.000

15.000.000

VNĐ/máy/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/m2/tháng

720.000

1.080.000

VNĐ/quầy/tháng

12.600.000

18.900.000

VNĐ/quầy/tháng

12.600.000

18.900.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

2,0

1,2

0,6

VNĐ/máy/tháng

2.200.000

3.300.000

VNĐ/máy/tháng

1.200.000

1.800.000

VNĐ/m2/tháng

650.000

975.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

250.000

375.000

2,0

1,2

0,6

VNĐ/máy/tháng

2.200.000

3.300.000

VNĐ/máy/tháng

4.000.000

6.000.000

1.200.000

1 800.000

VNĐ/m2/tháng

650.000

975.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

30

45

USD/m2/tháng

60

90

USD/m2/tháng

60

90

USD/m2/tháng

48

72

USD/m2/tháng

60

90

USD/m2/tháng

65

98

USD/m2/tháng

100

150

USD/m2/tháng

35

53

USD/vị trí/ tháng

350

525

USD/vị trí/ tháng

700

1.050

VNĐ/m2/tháng

1.450.000

2.175.000

VNĐ/m2/tháng

800.000

1.200.000

VNĐ/m2/tháng

1.600.000

2.400.000

VNĐ/m2/tháng

700.000

1.050.000

VNĐ/vị trí/tháng

8.000.000

12.000.000

VNĐ/vị trí/tháng

16.000.000

24.000.000

VNĐ/m2/tháng

700.000

1.050.000

VNĐ/m2/tháng

350.000

525.000

VNĐ/vị trí/tháng

4.000.000

6.000.000

VNĐ/vị trí/tháng

8.000.000

12.000000

VNĐ/máy/tháng

6.000.000

9.000.000

VNĐ/máy/tháng

2.200.000

3.300.000

VNĐ/máy/tháng

10.000.000

15.000.000

VNĐ/ghế/tháng

3.000.000

4.500.000

VNĐ/m2/tháng

900.000

1.350.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

Kinh doanh phòng khách hạng thương gia

VNĐ/m2/tháng

720.000

1.080.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/m2/tháng

720.000

1.080.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/vị trí /tháng

4.000.000

6.000.000

VNĐ/vị trí /tháng

8.000.000

12.000.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/m2/tháng

250.000

375.000

VNĐ/vị trí /tháng

3.000.000

4.500.000

VNĐ/vị trí /tháng

6.000.000

9.000.000

VNĐ/máy/tháng

5.000.000

7.500.000

VNĐ/máy/tháng

2.200.000

3.300.000

VNĐ/máy/tháng

8.000.000

12.000.000

VNĐ/ghế/tháng

2.000.000

3.000.000

VNĐ/m2/tháng

650.000

975.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

 

 

USD/m2/tháng

55

82

USD/m2/tháng

45

68

USD/m2/tháng

30

45

 

USD/m2/tháng

46

68

USD/m2/tháng

37

56

USD/m2/tháng

25

38

 

USD/m2/tháng

37

55

USD/m2/tháng

30

45

USD/m2/tháng

20

30

 

USD/m2/tháng

55

82

USD/m2/tháng

45

68

USD/m2/tháng

30

45

 

USD/m2/tháng

27

41

USD/m2/tháng

23

34

USD/m2/tháng

15

23

USD/quầy/tháng

315

473

USD/m2/tháng

23

35

USD/m2/tháng

33

50

USD/m2/tháng

35

53

USD/quầy/tháng

333

500

USD/m2/tháng

32

48

USD/máy/tháng

180

270

 

 

VNĐ/m2/tháng

1.039.000

1.559.000

VNĐ/m2/tháng

857.000

1.286.000

VNĐ/m2/tháng

572.000

857.000

 

VNĐ/m2/tháng

831.000

1.247.000

VNĐ/m2/tháng

686.000

1.029.000

VNĐ/m2/tháng

457.000

686.000

 

VNĐ/m2/tháng

1.247.000

1.871.000

VNĐ/m2/tháng

1.029.000

1.543.000

VNĐ/m2/tháng

686.000

1.029.000

 

VNĐ/m2/tháng

626.000

935.000

VNĐ/m2/tháng

514.000

772.000

VNĐ/m2/tháng

343.00

514.000

VNĐ/m2/tháng

531.000

797.000

VNĐ/m2/tháng

720.000

1.080.000

VNĐ/m2/tháng

805.000

1.207.000

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

410.000

615.000

VNĐ/m2/tháng

319.000

478.000

VNĐ/vị trí/tháng

4.099.000

6.148.000

VNĐ/quầy/tháng

7.590.000

11.385.000

 

 

 

VNĐ/vị trí/tháng

1.032.000

1.548.000

VNĐ/vị trí/tháng

4.099.000

6.148.000

VNĐ/máy/tháng

10.000.000

15.000.000

VNĐ/vị trí/tháng

2.000.000

3.000.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

VNĐ/m2/tháng

400.000

600.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

450.000

675.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

VNĐ/m2/tháng

350.000

525.000

VNĐ/m2/tháng

450.000

675.000

VNĐ/m2/tháng

400.000

600.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

450.000

675.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

VNĐ/m2/tháng

650.000

975.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

15

23

USD/m2/tháng

14

21

USD/máy/tháng

136

204

VNĐ/m2/tháng

190.000

285.000

VNĐ/máy/tháng

3.000.000

4.500.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

VNĐ/m2/tháng

225.000

338.000

VNĐ/m2/tháng

225.000

338.000

VNĐ/máy/tháng

3.000.000

4.500.000

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/máy/tháng

3.000.000

4.500.000

VNĐ/m2/tháng

110.000

165.000

VNĐ/m2/tháng

35.000

53.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

60

90

USD/m2/tháng

70

105

USD/m2/tháng

15

23

USD/máy/tháng

75

113

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

1.100.000

1.650.000

VNĐ/máy/tháng

1.600.000

2.500.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

VNĐ/m2/tháng

800.000

1.200.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/máy/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/m2/tháng

700.000

1.050.000

VNĐ/máy/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

20

68

USD/m2/tháng

32

48

USD/máy/tháng

90

135

USD/ghế/tháng

68

102

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

VNĐ/ghế/tháng

1.500.000

2.250.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/máy/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/ghế/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

400.000

600.000

VNĐ/máy/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/ghế/tháng

1.500.000

2.250.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

50

75

USD/m2/tháng

30

45

USD/máy/tháng

45

67

VNĐ/m2/tháng

900.000

1.350.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/m2/tháng

450.000

675.000

VNĐ/m2/tháng

400.000

600.000

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

60

90

USD/m2/tháng

65

98

USD/m2/tháng

70

105

USD/m2/tháng

60

90

USD/máy/tháng

113

170

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/máy/tháng

2.500.000

3.750.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

VNĐ/m2/tháng

500.000

750.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

USD/m2/tháng

14

21

USD/m2/tháng

14

21

USD/máy/tháng

90

135

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

 

 

VNĐ/m2/tháng

225.000

337.500

VNĐ/m2/tháng

225.000

337.500

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/m2/tháng

175.000

262.500

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/máy/tháng

2.000.000

3.000.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

400.000

600.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/m2/tháng

120.000

180.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

400.000

600.000

VNĐ/m2/tháng

350.000

525.000

VNĐ/máy/tháng

1.200.000

1.800.000

VNĐ/m2/tháng

350.000

525.000

VNĐ/máy/tháng

1.200.000

1.800.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

95.000

142.500

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

60.000

90.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

60.000

90.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

80.000

120.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

80.000

120.000

VNĐ/máy/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

800.000

1.200.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

800.000

1.200.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

40.000

60.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

30.000

45.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

200.000

300.000

VNĐ/m2/tháng

150.000

225.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

500.000

750.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

VNĐ/m2/tháng

80.000

120.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/máy/tháng

800.000

1.200.000

VNĐ/m2/tháng

35.000

53.000

VNĐ/máy/tháng

800.000

1.200.000

VNĐ/m2/tháng

40.000

60.000

VNĐ/m2/tháng

50.000

75.000

VNĐ/m2/tháng

100.000

150.000

VNĐ/m2/tháng

120.000

180.000

VNĐ/máy/tháng

1.000.000

1.500.000

Danh mục

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

A. NHÀ GA QUỐC TẾ

 

 

 

 

 

 

USD/m2/tháng

56

83

USD/m2/tháng

46

69

USD/m2/tháng

29

44

 

 

 

USD/m2/tháng

46

69

USD/m2/tháng

38

57

USD/m2/tháng

26

40

 

 

 

USD/m2/tháng

36

54

USD/m2/tháng

29

44

USD/m2/tháng

21

32

 

 

 

USD/m2/tháng

56

83

USD/m2/tháng

46

69

USD/m2/tháng

29

44

 

 

 

USD/m2/tháng

26

40

USD/m2/tháng

24

36

USD/m2/tháng

15

22

USD/m2/tháng

25

38

USD/m2/tháng

34

52

USD/m2/tháng

34

52

USD/m2/tháng

34

52

USD/m2/tháng

33

50

USD/máy tháng

181

272

 

 

 

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

1.020.000

1.530.000

VNĐ/m2/tháng

840.000

1.260.000

VNĐ/m2/tháng

600.000

900.000

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

810.000

1.215.000

VNĐ/m2/tháng

660.000

990.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

1.230.000

1.845.000

VNĐ/m2/tháng

1.050.000

1.575.000

VNĐ/m2/tháng

660.000

990.000

 

 

VNĐ/m2/tháng

660.000

990.000

VNĐ/m2/tháng

540.000

810.000

VNĐ/m2/tháng

360.000

540.000

VNĐ/m2/tháng

510.000

765.000

VNĐ/m2/tháng

750.000

1.125.000

VNĐ/m2/tháng

780.000

1.170.000

VNĐ/m2/tháng

390.000

585.000

VNĐ/m2/tháng

300.000

450.000

VNĐ/m2/tháng

390.000

585.000

VNĐ/m2/tháng

780.000

1.170.000

VNĐ/m2/tháng

1.050.000

1.575.000

VNĐ/m2/tháng

4.080.000

6.120.000

VNĐ/m2/tháng

1.980.000

2.970.000

VNĐ/m2/tháng

1.980.000

2.970.000

B. NHÀ GA QUỐC NỘI

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

420.000

630.000

VNĐ/m2/tháng

630.000

945.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

1.020.000

1.530.000

VNĐ/m2/tháng

1.980.000

2.970.000

 

 

 

VNĐ/m2/tháng

330.000

495.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

420.000

630.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

480.000

720.000

VNĐ/m2/tháng

1.020.000

1.530.000

VNĐ/m2/tháng

1.980.000

2.970.000

VNĐ/m2/tháng

630.000

945.000

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác nhà ga hàng hóa).

3. Khung giá cho thuê mặt bằng tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Danh mục

Khung giá (VNĐ/m2/tháng)

Tối thiểu

Tối đa

235.000

400.000

450.000

650.000

Điều 25. Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu

2. Khung giá (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá tại nhà ga quốc nội (VNĐ)

Khung giá tại nhà ga quốc tế (USD)

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

 

 

 

 

 

Chai

3.500

20.000

0,35

2

Hộp

4.500

20.000

0,45

2

 

 

 

 

 

- Bánh mỳ không bổ sung thêm thực phẩm.

Tô, bát, cái

5.000

20.000

0,5

2

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Công bố cảng hàng không hoạt động 24/24giờ. Chủ động cập nhật, công bố điều chỉnh khung giờ cao điểm, thấp điểm tại các cảng hàng không cho phù hợp với tình hình khai thác trong từng thời kỳ.

3. Công bố danh mục các cảng hàng không, sân bay theo nhóm sản lượng tra nạp định kỳ 01 lần/năm trên cơ sở báo cáo của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không.

1. Thực hiện mức giá, khung giá quy định tại Thông tư này, đồng thời thực hiện niêm yết, công bố công khai và kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2015/TT-BGTVT.

3. Đơn vị cung cấp dịch vụ điều hành bay xác định danh mục đường hàng không bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.

5. Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay đi hoặc đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

Điều 28. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

2. Bãi bỏ các quyết định sau của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Quyết định số 4405/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2015 ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; Quyết định số 3065/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2016 ban hành khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống nhiên liệu ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay: Quyết định số 4224/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 ban hành khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam: Quyết định số 1522/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 5 năm 2017 sửa đổi, bổ sung khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 4224/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 ban hành khung giá một số dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam; Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2017 ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay và các Điều 1, 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.

4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT,
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (Ng15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Anh Tuấn

Từ khóa: Thông tư 53/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT, Thông tư 53/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư 53 2019 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 53/2019/TT-BGTVT

File gốc của Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu 53/2019/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành 2019-12-31
Ngày hiệu lực 2020-03-15
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 4213/QĐ-BGTVT năm 2016 mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 19/2020/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
  • Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu